13:38:54 22-03-2023
Home Dictionary T Trái phiếu

Trái phiếu

E-mail Print PDF

Là loại chứng khoán nợ trung dài hạn, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.

Mệnh giá trái phiếu (pricipal) là giá trị cam kết hoàn trả của tổ chức phát hành cho người sở hữu trái phiếu khi trái phiếu đáo hạn, trừ trái phiếu vĩnh cửu, vốn không có ngày đáo hạn (consol).

Trái phiếu có thể được trả lãi theo định kỳ (coupon bond) hoặc không (zero-coupon bond). Lãi suất trái phiếu có thể cố định (fixed rate) hoặc thả nổi (floating rate).

Người nắm giữ trái phiếu được hưởng một số lợi ích sau:

-         Luôn luôn được hưởng lãi (trừ một số trường hợp đặc biệt, được quy định bởi quy chế phát hành trái phiếu);

-         Được ưu tiên nhận lại tài sản trước chủ sở hữu khi tổ chức phát hành được thanh lý;

-         Thu hồi vốn đầu tư, ngay cả khi không có thị trường thứ cấp (khi trái phiếu đáo hạn).

Căn cứ theo chủ thể phát hành, trái phiếu có thể được chia thành trái phiếu chính phủ (government bond), trái phiếu chính quyền địa phương (municipal bond) và trái phiếu doanh nghiệp (corporate bond).

Căn cứ theo điều kiện đảm bảo, trái phiếu có thể được chia thành trái phiếu có thế chấp, trái phiếu có bảo lãnh và trái phiếu không có đảm bảo.

Căn cứ theo khả năng chuyển đổi, trái phiếu có thể được chia thành trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) và trái phiếu không có khả năng chuyển đổi.

Ví dụ về trái phiếu: Tháng 10/2005, Chính phủ Việt Nam phát hành 750 tr.USD trái phiếu quốc tế với lãi suất 71/8 %/năm. Khối lượng đặt mua dự kiến là 4,5 tỷ USD, cao hơn nhiều so với khối lượng đặt bán.
 

Latest News